Fanpage

RỐI LOẠN SỨC KHỎE TUỔI MÃN KINH ( HOSREM)

1. Mãn kinh ( menopause): được chẩn đoán dựa trên lâm sàng hồi cứu kỳ kinh nguyệt cuối cùng, được sác định sau 12 háng không kinh liên tiếp.. CLS FSH > 40 UI/L

Tuổi mãn kinh trung bình 50-51 tuổi

2. Trước mãn kinh ( premenopause) là giai đoạn chuyển tiếp tạm thời của mãn kinh, được đặc trưng bởi các triệu chứng do thiếu hụy estrogen , khoảng 8- 10 năm trước mãn kinh, ( phụ nữ 30-40 tuổi)

3. Tiền mãn kinh (Perimenopause) giai đoạn ngay trước mãn kinh, đôi khi trùng lắp với premenopause nhưng ý nghĩa khác nhau.

4. Mãn kinh sớm : định nghĩa mãn kinh trước 40 tuổi do :

Suy buồng trứng sớm

Phẫu thuật trên buồng trứng

Hóa trị, xạ trị điều trị ung thư

5. Suy buồng trứng sớm (POI) được định nghĩa là suy buồng trứng nguyên phát ở phụ nữ trước 40 tuổi

Nguyên nhân do di truyền, sủ dụng hóa chất, mỹ phẩm

Chẩn đoán xác định bằng đo FSH > 40 UI/L cách nhau 6 tuần

Cần được điều trị để ngăn ngừa bệnh lý tim mạch, loãng xương, suy giảm nhận thức, mất ngủ

Điều trị hiếm muộn, xin trứng

PERIMENOPAUSE

1. ĐẶC ĐIỂM

TUỔI 30- 40

Giảm nang noãn à giảm estrogen, chu kì không rụng trứng thiếu hoặc ko có progestogen

Dẫn đến FSH tăng dần đến gần mãn kinh > 40 UI/L

2. HẬU QUẢ RỐI LOẠN NỘI TIẾT

a. Rối loạn kinh nguyệt

· Rối loạn phóng noãn

· Rối loạn vận mạch

· Mất ngủ

· Rối loạn tiết niệu sinh dục

· Thời gian có thể 12 tháng , có khi kéo dài 4-5 năm đến khi mãn kinh.

b. Bốc hỏa do rối loạn vận mạch . 75% phụ nữ quanh mãn kin

h bị bốc hỏa

Chưa rõ nguyên nhân, tăng chuyển hóa, tăng thân nhiệt, đổ mồ hôi, dãn mạch ngoại biên . Biểu hiện đỏ bừng mặt, nóng bức, đổ mồ hôi ban đêm gây mất ngủ

c. Rối loạn giấc ngủ: mất ngủ được chưa làm 3 loại, khó vào giấc ngủ, khó duy trì giấc ngủ, thức giấc sớm

d. Rối loạn chức năng nhận thức

Mất tập trung, suy giảm trí tuệ ( Alzheimer), mất trí nhớ ngắn hạn, khó tập trung trong thời gian dài hay quên. Giảm hay mất khả năng học hỏi . Thay đổi tâm trạng : dễ cáu gắt, bực bội từ đó tăng nguy cơ trầm cảm

e. Hội chứng niệu dục trong mãn kinh

f. Khô rát âm đạo, giảm bôi trơn, giảm khả năng tình dục, són tiểu, khó tiểu nhiễm trùng tiểu tái phát

g. Thay đổi giải phẫu học:

Tử cung giảm kích thước, tăng sinh mạch máu, xơ hóa, nội mạc tử cung chỉ còn một lớp tế bào

Âm đạo: niêm mạc mỏng đi, teo lại, giảm đàn hồi, giảm phản ứng chống lại các tác nhân gây bệnh

Âm hộ: mô nhỏ lại, lông trên xương mu chuyển màu xám, thưa , biểu mô mỏng, sừng hóa

h. Rối loạn tiết niệu sinh dục

Tiểu khó, tiểu gắt, tiểu nhiều lần, tiểu đêm, tiểu không kiểm soát

Âm hộ , âm đạo, khô teo, nóng rát, giao hợp đau , mất sự tiết dịch

Ngực, môi lớn , môi bé teo nhỏ, chạm dễ đau, dễ nhiễm trùng

Sa bàng quang, sa trực tràng

U xơ tử cung, u buồng trứng

Xuất hiện ung thư cơ qua sinh dục nữ : vú, cổ tử cung, tử cung, buồng trứng

i. Viêm teo âm đạo tuổi mãn kinh

j. Viêm teo đường tiết niệu và tiểu không kiểm soát

Bàng quang tăng kích ứng: tiểu lắt nhắt, tiểu nhiều lần, tiểu không hết, dòng nước tiểu yếu

Tiểu không kiểm soát: són tiểu khi tăng đột ngột áp lực ổ bụng ( hắc hơi , nhảy mũi, ho, cười lớn tiếng , cúi xuống mang nặng)

Để được tư vấn thêm, hay đăng ký dịch vụ, xin vui lòng để lại thông tin, chúng tôi sẽ liên hệ trong thời giam sớm nhất.